Xanh methylene

Xanh methylene, còn được gọi là methylthioninium clorua, là thuốc và là thuốc nhuộm.[3] Là một loại thuốc, nó được sử dụng chủ yếu để điều trị bệnh tăng methemoglobin huyết.[3][2] Cụ thể, nó được sử dụng để điều trị methemoglobin mức độ lớn hơn 30% hoặc trong đó có triệu chứng mặc dù điều trị oxy.[2] Nó trước đây được sử dụng để điều trị ngộ độc cyanide và nhiễm trùng đường tiểu, nhưng việc sử dụng này không còn được khuyến cáo nữa.[3] Nó thường được tiêm vào tĩnh mạch.[3]Các phản ứng phụ thường gặp bao gồm nhức đầu, nôn mửa, nhầm lẫn, thở dốc, và huyết áp cao.[3] Các tác dụng phụ khác bao gồm hội chứng serotonin, suy giảm hồng cầu và phản ứng dị ứng.[3] Sử dụng thường xuyên chuyển nước tiểu, mồ hôi, và phân xanh thành màu xanh lá cây.[2] Trong khi sử dụng trong thời kỳ mang thai có thể gây hại cho em bé, không sử dụng nó khi bị tăng methemoglobin huyết còn nguy hiểm hơn.[3][2] Xanh methylene là thuốc nhuộm thiazine.[3] Nó hoạt động bằng cách chuyển đổi Fe3+ trong hemoglobin thành Fe2+.[2]Xanh methylene lần đầu tiên được Heinrich Caro điều chế vào năm 1876.[4] Nó nằm trong Danh sách Thuốc thiết yếu của Tổ chức Y tế Thế giới, loại thuốc hiệu quả nhất và an toàn nhất trong hệ thống y tế.[5] Tại Hoa Kỳ, một lọ thuốc 50 mg có giá 191,40 USD.[6] Tại Anh Quốc, một chai 50 mg định giá theo Dịch vụ Y tế quốc gia khoảng £ 39,38.[2]

Xanh methylene

Công thức hóa học C16H18ClN3S
ECHA InfoCard 100.000.469
ChEBI
Khối lượng phân tử 319.85 g/mol
Đồng nghĩa CI 52015
Danh mục cho thai kỳ
  • AU: D
  • US: X (Chống chỉ định) [3]
    Mẫu 3D (Jmol)
    Mã ATC code
    • none
    PubChem CID
    AHFS/Drugs.com Chuyên khảo
    ChemSpider
    ChEMBL
    KEGG
    Tên thương mại Urelene blue, Provayblue, Proveblue, other[1][2]
    Số đăng ký CAS
    Dược đồ sử dụng by mouth, IV
    Tình trạng pháp lý
    • US: Medication Rx-only[3]
    • Nói chung: ℞ (Thuốc kê đơn)